반말체 – Lối nói trống không


Trong đời sống hằng ngày trong những mối quan hệ thân thiết như giữa những người bạn thân, giữa tiền bối với hậu bối, giữa các thành viên trong gia đình ... người ta có thể sử dụng lối nói trống không. Về cơ bản ta bỏ  trong /어요 để tạo thành lối nói trống không.



Ví dụ:
       지냈어?
       지냈어너는?
      A: Bạn khỏe chứ?
      B: Uk, tôi ổn cả, bạn thì sao?

      지영이 좋아한 책을 잃어버린 사실을 알면 화내겠네.
      그럴  같아서 걱정하고 있어.
      A: Ji Yeong mà biết bạn đánh mất cuốn sách cô ấy thích chắc sẽ giận lắm.
      B: Uk. Có vẻ sẽ như vậy nên tôi đang lo đây.

Chú ý:
- Trường hợp của 아니다 được chuyển thành 아니야아니었어. Thêm vào đó câu trả lời  thay bằng /아니요 thay bằng 아니.
         바다로 여행갈까? Chúng ta đi biển nhé.
         좋아. Uh, được đấy.
 
        내일 수업이 있니? Ngày mai có tiết học không?
        아니. 없는데. Không, không có.

- Có thể dùng /. với người trên hoặc người lớn tuổi hơn trong thân thiết gần gũi tuy nhiên chỉ dùng  với bạn bè hoặc người ít tuổi hơn.
         오빠내가 소파에  책이  보이니? (X)
         오빠내가 소파에  책이  보여? (O)
        Anh, anh có thấy cuốn sách em để trên ghế sô pha không?

- Tương tự với câu mệnh lệnh ta có thể dùng /. với người trên hoặc người lớn tuổi hơn trong thân thiết gần gũi tuy nhiên chỉ dùng /어라 với người ít tuổi hoặc người có địa vị thấp hơn mình.
         엄마 도와줘라(X)
         엄마 도와줘. (O)
         Mẹ ơi. giúp con chút.


- Vói lối nói trống không này đại từ nhân xưng ngôi thứ nhất là 우리나는내가나를(나의) ngôi thứ 2 là 너는네가/니가너를/(너의).
        대희야이거  휴대폰 맞아?
          맞네여기 있었구나.
        A: Dae Hee à, đây là điện thoại của cậu phải không?
        B: Đúng của tôi rồi. Ra là nó ở đây.

 - Khi gọi tên tiểu từ / được gắn sau tên người, tuy nhiên nó không được gắn vào tên của người nước ngoài.
        연희. Yeon Hee à.
        민국. Min Guk à.
        마크야. (X) --> 마크. Mark à.

- Khi gọi tên của người ít tuổi hơn người ta thường thêm  vào sau tên nếu tên đó kết thúc bằng phụ âm. Tuy nhiên cách này không dùng cho tên người nước ngoài.
       민국. --> 민국이는 잤어요. Min Guk ngủ rồi.
                
--> 민국이를 도와줘라. Giúp Min Guk đi.

       웨이밍
--> 웨이밍이는 잤어요. (X) 
                    --> 웨이밍은 잤어요. (O)

                    
--> 웨이밍이를 도와줘라. (X)
                    
--> 웨이밍을 도와줘라. (O)

Các bạn xem và tải tài liệu ở phía dưới nhé. Cảm ơn các bạn đã quan tâm

Các tài liệu khác

go top

Bạn chưa có tài khoản

Vui lòng đăng ký tài khoản theo biểu mẫu bên dưới

Các ô có dấu * cần điền đầy đủ thông tin

Mã bảo vệ
Đăng ký

Bạn đã có tài khoản

Vui lòng đăng ký tài khoản theo biểu mẫu bên dưới

Các ô có dấu * cần điền đầy đủ thông tin

Quên mật khẩu Đăng nhập

Những lợi ích khi đăng ký học tại Hannuri

Học bất cứ khi nào, ở đâu
Được đảm bảo về chất lượng
Nội dung học liên tục, xuyên suốt
Phương thức thanh toán linh hoạt