Gắn 마다 vào sau danh từ chỉ thời gian để diễn tả sự lặp đi lặp lại của hành động hoặc tình huống nào đó theo thời gian. Tương đương nghĩa tiếng Việt là 'mỗi'
마다 còn có thể nghĩa 'tất cả, mọi người, mọi thứ...' Trong trường hợp này 마다 được gắn sau mọi loại danh từ.
Mở rộng:
* Các cụm từ tương đương về nghĩa:
날마다 연습을 해요.
매일 연습을 해요.
Luyện tập mỗi ngày.
일주일마다 회의가 있어요.
매주 회의가 있어요.
Tôi họp hàng tuần/mỗi tuần.
달마다 건강검진을 받아요.
매달/매월 건강검진을 받아요.
Tôi kiểm tra sức khỏe mỗi tháng.
해마다 여행을 가요.
매년 여행을 가요.
Tôi đi du lịch mỗi năm.
* Đối với 집 ta không sử dụng 집마다 mà sử dụng 집집마다.
요즘에는 집집마다 인터넷을 사용해요.
Dạo gần đây mỗi nhà đều sử dụng internet.
Các bạn xem và tải tài liệu ở phía dưới nhé. Cảm ơn các bạn đã quan tâm