V았/었더니



Dùng cấu trúc này để diễn tả hành động nào đó xảy ra là kết quả của việc người nói đã làm trước đó. Hoặc sau khi thực hiện hành động ở mệnh đề trước thì thấy gì đó.


Mở rộng:
- Chủ ngữ thường là ngôi thứ nhất.
- Chủ ngữ là ngôi thứ 3 trong trường hợp:

① Nhắc lại lời nói của ai đó.



② Hồi tưởng lại sau khi ai làm gì thì có chuyện gì xảy ra
아키라 씨가 피아노를 쳤더니 사람들이 박수를 쳤어요.
Akira chơi đàn piano (vì thế) mọi người đã vỗ tay

사람들이 웃었더니 민수 씨 얼굴이 빨개졌어요.
Mọi người cười khiên gương mặt Minsu đỏ ửng lên.

- Có thể dùng với nghĩa sau khi thực hiện hành động thì phát hiện ra điều gì đó. Lúc này nó tương đương với (으)니까
백화점에 갔더니 사람이 많았어요.
백화점에 가니까 사람이 많았어요.
Đến trung tâm thương mại tôi thấy có rất nhiều người.



Các bạn xem và tải tài liệu ở phía dưới nhé. Cảm ơn các bạn đã quan tâm
go top

Bạn chưa có tài khoản

Vui lòng đăng ký tài khoản theo biểu mẫu bên dưới

Các ô có dấu * cần điền đầy đủ thông tin

Mã bảo vệ
Đăng ký

Bạn đã có tài khoản

Vui lòng đăng ký tài khoản theo biểu mẫu bên dưới

Các ô có dấu * cần điền đầy đủ thông tin

Quên mật khẩu Đăng nhập

Những lợi ích khi đăng ký học tại Hannuri

Học bất cứ khi nào, ở đâu
Được đảm bảo về chất lượng
Nội dung học liên tục, xuyên suốt
Phương thức thanh toán linh hoạt