Dùng cấu trúc này để diễn tả nguyên do, căn cứ. Dịch sang tiếng Việt là ‘vì… nên…’
현재: AV(으)므로 N이므로
과거: AV았/었으므로 N이었/였으므로
선호가 아무 말도 안 하고 가만히 있었으므로 모두들 그가 화가 났다고 생각했다.
Seon Ho lặng thinh không nói lời nào nên tất cả mọi người đều nghĩ anh ấy đang nổi giận.
날씨가 차므로 나다니는 사람이 적다.
Thời tiết giá lạnh nên không có mấy người đi lại.
이번 사건의 책임자이므로 모든 책임은 제가 지겠습니다.
Tôi là người chịu trách nhiệm cho vụ việc lần này nên tôi sẽ chịu tất cả trách nhiệm.
Mở rộng:
- Cấu trúc này dùng nhiều trong văn viết, diễn thuyết, phát biểu…
Các bạn xem và tải tài liệu ở phía dưới nhé. Cảm ơn các bạn đã quan tâm