Dùng cấu trúc này để nhấn mạnh việc người nói dù muốn làm gì đó nhưng vì một lý do nào đó mà không thể làm được. Có thể dịch là ‘phải… mà không … được’, ‘có muốn… cũng không …được’
어제 운동을 열심히 했더니 너무 피곤해서 아침에 일찍 일어날래야 일어날 수가 없었다.
Hôm qua tôi tập thể dục nhiều nên mệt quá thành ra sáng hôm sau phải dậy sớm mà không dậy được.
그 사람은 일 처리가 꼼꼼하지 않아서 일을 맡길래야 맡길 수가 없는 사람이다.
Người đó làm việc không tỷ mỉ nên muốn giao việc cũng không giao được.
요즘 물가가 너무 올라서 돈을 아껴 쓸래야 아껴 쓸 수가 없다.
Dạo gần đây vật giá tăng cao có muốn chi tiêu tiết kiệm cũng không được.
Mở rộng:
- Cấu trúc này dùng nhiều trong văn nói
Các bạn xem và tải tài liệu ở phía dưới nhé. Cảm ơn các bạn đã quan tâm