하게체 – Thể 하게



Dùng khi người nghe với người nói tuổi tương đương hoặc người nghe ít tuổi hơn. Vì là dùng trong mối quan hệ thân thiết nên đuôi câu này có phần hơi hạ thấp đối phương. Sử dụng giữa giáo viên với học trờ, cấp trên với cấp dưới, bố mẹ vợ với con rể hoặc giữa những người bạn lớn tuổi.

Câu trần thuật:
현재:                 AV                  N()
과거:                 AV/었네         N이었/였네
미래/추측:        AV겠네              N이겠네
Câu nghi vấn:    A()ㄴ가?
V는가?, V?
N인가?
Câu mệnh lệnh: V, V지 말게
Câu thỉnh dụ:    V
Câu cảm thán:   A구먼
                           V는구먼
                           N()구먼
오랜만이네.
Lâu rồi mới gặp.
 
그날에 나는 시간 없.
Hôm đó tôi không có thời gian.
 
바빠도 꼭 오겠네.
Dù bận thì tôi cũng nhất định sẽ tới.
 
무슨 일인가?
Có chuyện gì vậy?
 
벌써 자네가 졸업할 때가 됐나?
(giáo viên hỏi) Đã đến lúc em tốt nghiệp rồi sao?
 
오서 오.
Mời anh vào.
 
차 마시면서 이야기하.
Chúng ta vừa uống trà vừa nói chuyện đi.
 
세월이 빠르구먼.
Thời gian trôi nhanh thật đó.
 
Mở rộng:
- Trong câu trần thuật A có thể đi với (), N có thể đi với 일세
고마우. 수고 많으이
Cảm ơn anh. Anh vất cả rồi.
 
참 오래 간만일세. 여기가 내 방일세.
Lâu rồi mới gặp lại anh. Đây là phòng của tôi.
 
- Dùng cho bản thân 자네 cho đối phương
는 집에 가는 길이네. 자네는 어디에 가?
Tôi đang trên đường về nhà. Cậu đi đâu đó.
 
- Khi gọi đối phương ta dùng 이보게, 여보게
이보게, 이것 좀 도와주.
Cậu gì kia, giúp tôi chút.
 
여보게, 같이 가.
Này anh, cùng đi đi.



Các bạn xem và tải tài liệu ở phía dưới nhé. Cảm ơn các bạn đã quan tâm
go top

Bạn chưa có tài khoản

Vui lòng đăng ký tài khoản theo biểu mẫu bên dưới

Các ô có dấu * cần điền đầy đủ thông tin

Mã bảo vệ
Đăng ký

Bạn đã có tài khoản

Vui lòng đăng ký tài khoản theo biểu mẫu bên dưới

Các ô có dấu * cần điền đầy đủ thông tin

Quên mật khẩu Đăng nhập

Những lợi ích khi đăng ký học tại Hannuri

Học bất cứ khi nào, ở đâu
Được đảm bảo về chất lượng
Nội dung học liên tục, xuyên suốt
Phương thức thanh toán linh hoạt