AV(으)며


현재:   AV(으)며
          N(이)며
과거:   AV았/었으며
          N이었/였으며

Cấu trúc này có 2 nghĩa
1. Dùng để liệt kê sự việc tương đương nghĩa ‘và’ <thường đi với V>
소비자들이 주로 어떤 제품을 구입했으며 언제 구입했는지 조사할 필요가 있다.
Cần điều tra xem người tiêu dùng thường mua loại sản phẩm nào và mua khi nào.
 
내가 스스로 한 선택이 누구에게도 영향을 받지 않았다.
Đây là quyết định của một mình tôi không chịu ảnh hưởng từ bất kỳ ai.

Mở rộng:
- Tương đương với
- Khi liệt kê từ 3 trạng thái trở lên sẽ dùng
그 곳은 고향처럼 아늑하 포근하 정겨운 느낌을 주는 곳이다.
Đó là nơi cho tôi cảm giác ấm cúng, thân thiết, chan chứa tình cảm.

2. Diễn tả 2 việc xảy ra đồng thời
요즘 동영상 강의를 들으며 출퇴근하는 사람이 많다.
Dạo gần đây có nhiều người vừa đi làm, tan làm vừa xem video.
 
그 사람은 교수이며 정치가였어요.
Người đó vừa là giáo sư vừa là chính trị gia.
 
Mở rộng:
- Tương đương với AV()면서 tuy nhiên () cho cảm giác văn phạm hơn
- Chủ ngữ đồng nhất



Các bạn xem và tải tài liệu ở phía dưới nhé. Cảm ơn các bạn đã quan tâm
go top

Bạn chưa có tài khoản

Vui lòng đăng ký tài khoản theo biểu mẫu bên dưới

Các ô có dấu * cần điền đầy đủ thông tin

Mã bảo vệ
Đăng ký

Bạn đã có tài khoản

Vui lòng đăng ký tài khoản theo biểu mẫu bên dưới

Các ô có dấu * cần điền đầy đủ thông tin

Quên mật khẩu Đăng nhập

Những lợi ích khi đăng ký học tại Hannuri

Học bất cứ khi nào, ở đâu
Được đảm bảo về chất lượng
Nội dung học liên tục, xuyên suốt
Phương thức thanh toán linh hoạt