Sử dụng cấu trúc này để xác nhận lại thông tin người khác nói, người nói nhắc lại lời của người khác nhằm mục đích xác nhận thông tin.
Ví dụ:
가: 사랑이 대체 뭐죠?
나: 사랑이 뭐냐고요? 글쎄 정획히 정의 못 한데요.
A: Rút cuộc tình yêu là gì nhỉ?
B: Tình yêu là gì sao? Không chắc nữa, không thể định nghĩa chính xác được.
가: 난 회사를 그만둘 거예요.
나: 회사를 구만둘 거라고? 미쳤어요?
A: Tôi sẽ nghỉ việc?
B: Anh nói sẽ nghỉ việc sao? Anh điên à?
가: 수빈 씨, 선생님께서는 학과 사무실로 오라고 해요.
나: 학과 사무실로 오라고요? 알겠어요. 바로 갈게요.
A: SuBin à, cô giáo bảo cậu đến văn phòng khoa đấy.
B: Cô bảo tớ đến văn phòng khoa á? Tớ biết rồi. Tớ sẽ đi ngay.
가: 지영아, 미술관에 같이 갈래?
나: 미술관에 같이 가자고? 난 오늘 시험을 보는 걸 깜빡했어?
A: Ji Yeong à, đến bảo tàng mĩ thuật đi.
B: Cậu rủ tớ đến bảo tàng mĩ thuật á? Cậu quên là hôm nay tớ thi à?
Chú ý:
- Ở hình thức câu nghi vấn 의문문 tính từ có thể đi với (으)냐고요?, động từ có thể đi với (느)냐고요?
미끄러우냐고요? (O)
미끄럽냐고요? (O)
읽느냐고요? (O)
읽냐고요? (O)
Các bạn xem và tải tài liệu ở phía dưới nhé. Cảm ơn các bạn đã quan tâm