N(이)나

 

N có patchim + 이나

N ko patchim + 나 
 

Cấu trúc này có 3 nét nghĩa:
  • Diễn tả sự lựa chọn hoặc cái này hoặc cái kia.
vd:
수진아
, 내일 아침에 이나 라면을 먹고 싶니?
-->  SuJin à, sáng mai cậu muốn ăn bánh mì hay mì tôm?
 
방학에 이나 바다로 여행갈까요?
--> Kì nghỉ này chúng ta đến núi hoặc biển du lịch nhé?

목이 말라요. 주스 물을 주세요.
--> Tôi khát nước. Cho tôi nước hoa quả hoặc nước.

Chú ý:
Khi () gắn vào sau các tiểu từ , 에서, 에게... có thể dùng theo 2 cách như sau:
토요일에나 일요일  남자 친구를 만날 거예요.
토요일이나 일요일 남자 친구를 만날 거예요.
--> Tôi sẽ gặp bạn trai vào thứ 7 hoặc chủ nhật.
 
선생님에게나 한국 친구에게 물어볼게요.
선생님이나 한국 친구에게 물어볼게요.
--> Tôi sẽ thử hỏi cô giáo hoặc người bạn Hàn Quốc.



  • Diễn tả số lượng vượt quá mong đợi của chủ thể hoặc số lượng ở mức cao hơn thông thường tương đương nghĩa 'những, đến tận'
vd:
여자
친구를 시간이나 기다렸어요.
--> Tôi đã chờ bạn gái những 2 tiếng đồng hồ.
 
사람은 아이가 5이나 있어요.
--> Người đó có tận 5 đứa con.
 
너무  고파서 10  먹었어요.
--> Vì quá đói nên tôi đã ăn những 10 cái bánh mì.


  • Diễn tả sự lựa chọn nào đó không phải là tốt nhất nhưng cũng tạm được.
Vd:
산책이나 할까요?
à Chúng ta đi dạo hay làm gì đó không?
 
피자 먹읍시다.
à Ăn pizza hay gì đó đi.



Các bạn xem và tải tài liệu ở phía dưới nhé. Cảm ơn các bạn đã quan tâm
go top

Bạn chưa có tài khoản

Vui lòng đăng ký tài khoản theo biểu mẫu bên dưới

Các ô có dấu * cần điền đầy đủ thông tin

Mã bảo vệ
Đăng ký

Bạn đã có tài khoản

Vui lòng đăng ký tài khoản theo biểu mẫu bên dưới

Các ô có dấu * cần điền đầy đủ thông tin

Quên mật khẩu Đăng nhập

Những lợi ích khi đăng ký học tại Hannuri

Học bất cứ khi nào, ở đâu
Được đảm bảo về chất lượng
Nội dung học liên tục, xuyên suốt
Phương thức thanh toán linh hoạt