Cấu trúc này có thể dịch sang tiếng Việt là ‘nhờ vào…, nhờ có...’ để bày tỏ sự biết ơn, may mắn.
선생님이 잘 가르쳐 주신 덕분에 이번 시험에 1등을 할 수 있었습니다.
Nhờ có sự dạy bảo tận tình của cô mà em có thể đứng nhất kỳ thi lần này.
선생님 덕분에 이번 시럼에 1등을 할 수 있었습니다.
Nhờ có cô mà lần thi này em đã có thể đứng thứ nhất.
Mở rộng:
- Có thể đứng đầu câu. Trường hợp này chúng ta lựa theo tình huống để dịch là nhờ ai đó, hoặc ơn trời.
덕분에 큰 위기를 넘겼어요.
Nhờ có cậu (ơn trời) tôi đã vượt qua được giai đoạn khó khăn nhất.
- Có thể dùng dạng 덕분이다.
제가 오늘날이 있는 것은 다 당신 덕분입니다.
Tôi có được ngày hôm nay là nhờ vào cậu.
- Với 있다/없다 + 는 덕분에
사람의 흔적이 없는 덕분에 보존에 잘 되어 있다.
Nhờ việc không có dấu vết của con người nên (nơi đây) được bảo tồn rất tốt.
Các bạn xem và tải tài liệu ở phía dưới nhé. Cảm ơn các bạn đã quan tâm