AV아/어야



AV아/어야     
N이어야/여야
Dùng cấu trúc này để diễn tả mệnh đề trước là điều kiện tiên quyết cho điều gì đó xảy ra.


Mở rộng:
- Có thể thêm hoặc để nhấn mạnh
하루 20 시간 일해야만 제시간에 끝낼 수 있어요.
Phải làm 20 tiếng một ngày thì mới kết thúc đúng hạn được.
 
연습을 많이 해야지 발음이 좋아진다.
Phải luyện tập nhiều thì phát âm mới tốt lên.

- N이어야/여야 có thể thay bằng ()라야, 아니어야có thể thay bằng 아니라야
우리 학교 학생이어야 연습실을 쓸 수 있어요.
우리 학교 학생이라야 연습실을 쓸 수 있어요.
Phải là học sinh trường ta thì mới dùng phòng tập được
 
장학금을 받고 있는 학생이 아니어야 신청할 수 있어요.
장학금을 받고 있는 학생이 아니라야 신청할 수 있어요.
Phải không là học sinh đang nhận học bổng mới đăng ký được.
 
- Có thể dùng cấu trúc này để diễn tả cho dù có làm gì thì cũng vô nghĩa
아무리 이야기해야 듣지 않을 거예요.
Cho dù có nói thì bạn ấy cũng không nghe đâu.

지금 서둘러야 제시간에 도착 못 해요.
Bây giờ có nhanh cũng không đến nơi kịp đâu.



Các bạn xem và tải tài liệu ở phía dưới nhé. Cảm ơn các bạn đã quan tâm

Các tài liệu khác

go top

Bạn chưa có tài khoản

Vui lòng đăng ký tài khoản theo biểu mẫu bên dưới

Các ô có dấu * cần điền đầy đủ thông tin

Mã bảo vệ
Đăng ký

Bạn đã có tài khoản

Vui lòng đăng ký tài khoản theo biểu mẫu bên dưới

Các ô có dấu * cần điền đầy đủ thông tin

Quên mật khẩu Đăng nhập

Những lợi ích khi đăng ký học tại Hannuri

Học bất cứ khi nào, ở đâu
Được đảm bảo về chất lượng
Nội dung học liên tục, xuyên suốt
Phương thức thanh toán linh hoạt