Dùng cấu trúc này để diễn tả sau khi người nói hoàn thành hành động nào đó thì phát hiện thông tin mới hoặc điều gì đó trái ngược với suy nghĩ trước đó. Có thể dịch “sau khi làm… tôi thấy…”
Mở rộng:
- 고 보니 có thể đi với A아/어지다
돈이 많아지고 보니 더 외롭다는 생각이 들어요.
Sau khi có nhiều tiền hơn tôi lại thấy cô đơn hơn.
바빠지고 보니 생긴 일에 대해서 덜 생각하게 돼요.
Sau khi trở nên bận rộn hơn tôi phát hiện ra mình ít nghĩ về những chuyện đã xảy ra hơn.
Các bạn xem và tải tài liệu ở phía dưới nhé. Cảm ơn các bạn đã quan tâm