AV다니요?



Dùng cấu trúc này lặp lại lời nói của đối phương nhằm diễn tả sự ngạc nhiên,tỏ ra không tin hoặc không đồng tình

Ví dụ:
가: 복권에 당첨되었대요.
나: 복권에 당첨되었다니요? 그게 사실이에요?
A: Cậu ấy nói đã trúng xổ số
B: Cậu ấy nói đã trúng xổ số sao? Thật hả?

가: 중간시험이 언제인지 아세요?
나: 언제인지 아냐니요? 내일인데 몰랐어?

A: Cậu có biết bao giờ thi giữa kỳ không?
B: Cậu hỏi tôi có biết bao giờ thi giữa kỳ không hả? Là ngày mai đó không biết à?

Mở rộng:
- Với câu trần thuật cấu trúc này có thể dùng 다니요? Cho cả QK, HT và TL
    가: 저는 그 사람을 몰라요.
    나: 그 사람을 모른다니요?/모르다니요?
    A: Tôi không biết người đó.
    B: Cậu nói không biết người đó sao?
                 
    가: 송주 씨가 병원에 입원했어요.
    나: 입원했다니요?/입원하다니요?

    A: SongJu đã nhập viện rồi. 
    B: Cậu nói SongJu đã nhập viện rồi hả?

- Có thể đứng giữa câu dưới dạng 다니
    가: 다음주이면 여름방학이네요.
    나: 벌써 여름방학이라니 시간 정말 빨리 가는 것 같아요.

    A: Tuần sau là nghỉ hè rồi.
    B: Cậu nói tuần sau là nghỉ hè rồi sao, thời gian thực sự trôi nhanh quá.
                 
    가: 회사를 구만두었어요.
    나: 그만두었다니 믿을 수가 없네요.

    A: Tôi nghỉ việc ở công ty rồi.
    B: Cậu nói cậu nghỉ việc ở công ty rồi sao, thật không thể tin được. 

 

Các bạn xem và tải tài liệu ở phía dưới nhé. Cảm ơn các bạn đã quan tâm
go top

Bạn chưa có tài khoản

Vui lòng đăng ký tài khoản theo biểu mẫu bên dưới

Các ô có dấu * cần điền đầy đủ thông tin

Mã bảo vệ
Đăng ký

Bạn đã có tài khoản

Vui lòng đăng ký tài khoản theo biểu mẫu bên dưới

Các ô có dấu * cần điền đầy đủ thông tin

Quên mật khẩu Đăng nhập

Những lợi ích khi đăng ký học tại Hannuri

Học bất cứ khi nào, ở đâu
Được đảm bảo về chất lượng
Nội dung học liên tục, xuyên suốt
Phương thức thanh toán linh hoạt