Cấu trúc này dùng để diễn tả trật tự trước sau của hành động, nó thường kết hợp với 아/어서, (으)면, (으)니까 để tạo thành 고 나서, 고 나면, 고 나니까
1. V고 나서: sau khi .../ ... sau đó... / ... rồi ...
일을 하고 나서 쉬어요.
Sau khi làm việc tôi nghỉ ngơi.
음악을 듣고 나서 자요.
Tôi nghe nhạc sau đó ngủ.
아침을 먹고 나서 공부해요.
Tôi ăn sáng rồi học bài.
2. V고 나면: Nếu ... thì sẽ...
한국어를 공부하고 나면 통역사가 될 수 있어요.
Nếu học tiếng Hàn thì sẽ có thể trở thành thông dịch viên
자기한테 맞는 공부 방법을 찾게 되고 나면 공부하기가 쉬워져요.
Nếu tìm được phương pháp học tập phù hợp với mình thì việc học sẽ trở nên dễ dàng hơn
Lưu ý:
Mệnh đề sau nên ở thì hiện tại hoặc tương lai
3. V고 나니까: sau khi ... (tôi nhận ra)...
샤워하고 나니까 기분이 훨씬 좋네요.
Sau khi tắm (tôi nhận ra) tâm trạng tốt hẳn lên.
약을 먹고 나니까 괜찮아진 것 같아요.
Sau khi uống thuốc (tôi nhận ra) có vẻ đã khá hơn.
Các bạn xem và tải tài liệu ở phía dưới nhé. Cảm ơn các bạn đã quan tâm