하오체 – Thể 하오



Đây là một đuôi câu dùng khi người nói với người nghe tuổi tác tương đương hoặc nói với người lớn tuổi hơn. Dùng trong mối quan hệ chưa hiểu rõ về nhau hoặc chưa đủ thân thiết. Thỉnh thoảng dùng trong mối quan hệ với người nhiều tuổi với nhau và dạng mệnh lệnh ở bản thông báo hay văn bản hướng dẫn.

Câu trần thuật:
현재:                 AV/             N()
과거:                 AV/었소         N이었/였소
미래/추측:        AV겠소              N이겠소
Câu nghi vấn:    AV/?           N()?
Câu mệnh lệnh: V(), V()시오
Câu thỉnh dụ:    V()ㅂ시다
Câu cảm thán:   A구려
                           V는구려
                           N()구려
책을 읽.
Tôi đọc sách.
 
영화가 재미있소.
Bộ phim thú vị.
 
운동하.
Tập thể dục
 
유명한 사람이오.
Là người nổi tiếng.
 
출발했소.
Đã xuất phát.
 
바쁘겠소.
Chắc bạn bận lắm.
 
어디에 가?
Anh đi đâu đó?
 
다시 생각하/생각하시오.
Hãy nghĩ lại đi.
 
식사하러 갑시다.
Đi ăn đi.
성격이 좋구려.
Tính cách tốt đó.
 
글씨를 잘 쓰는구려.
Anh viết chữ đẹp thật đó.
 
착한 사람이구려.
(Cô gái đó) là người tốt bụng thật đó.
 
Mở rộng:
- V không patchim + , V có patchim + thi thoảng đi với ()
책을 읽소/읽으오.
 
- Chủ yếu dùng cho mình và 당신 cho đối phương.
는 제주도 사람이오. 당신은 어디에서 왔?
Tôi là người đảo Jeju. Anh đến từ đâu?
 
- Trong văn nói nhiều khi được phát âm thành
지금 어디 가는 길이우?
Ông đang trên đường đi đâu đó?
 
- Cấu trúc này dùng nhiều trong văn bản hướng dẫn dưới dạng câu mệnh lệnh.
미시오. Đẩy vào!
당기시오. Kéo ra!
사진을 찍지 마시오. Không được chụp ảnh
 
- Khi 구려 gắn trực tiếp vào V thì thể hiện ý mệnh lệnh mềm mại.
늦었으니 어서 가구려.
Muộn rồi đó đi nhanh đi.



Các bạn xem và tải tài liệu ở phía dưới nhé. Cảm ơn các bạn đã quan tâm

Các tài liệu khác

go top

Bạn chưa có tài khoản

Vui lòng đăng ký tài khoản theo biểu mẫu bên dưới

Các ô có dấu * cần điền đầy đủ thông tin

Mã bảo vệ
Đăng ký

Bạn đã có tài khoản

Vui lòng đăng ký tài khoản theo biểu mẫu bên dưới

Các ô có dấu * cần điền đầy đủ thông tin

Quên mật khẩu Đăng nhập

Những lợi ích khi đăng ký học tại Hannuri

Học bất cứ khi nào, ở đâu
Được đảm bảo về chất lượng
Nội dung học liên tục, xuyên suốt
Phương thức thanh toán linh hoạt