Diễn tả việc làm thử hoặc kinh nghiệm thực hiện một việc nào đó, tương đương nghĩa tiếng Việt là 'thử'. Ở thì hiện tại cấu trúc này diễn tả việc làm thử gì đó, khi sử dụng ở quá khứ cấu trúc này diễn tả kinh nghiệm đã từng làm gì đó.
Chú ý:
- Không sử dụng 봐 보다 thay vào đó ta dùng 본 적이 있다.
이 영화를 봐 봤어요. (X)
--> 이 영화를 본 적이 있어요. (O)
Tôi từng xem phim này rồi.
- Trên thực tế khi muốn bảo ai đó hãy xem thử cái gì đó đi thì ta có thể dùng 봐 보다 được.
저 사람을 좀 보세요. 민우 씨가 아니에요?
Nhìn người kia đi. Không phải Minwoo đó sao?
Các bạn xem và tải tài liệu ở phía dưới nhé. Cảm ơn các bạn đã quan tâm