Dùng cấu trúc này để diễn đạt vế trước là hoàn cảnh, tình huống để vế sau xảy ra. Nội dung vế trước thường không tốt, có tính tiêu cực. Có thể dịch là ‘trong hoàn cảnh, trong tình huống, trong tình trạng…’
현재: A(으)ㄴ 마당에
V는 마당에
N인 마당에
과거: V(으)ㄴ 마당에
1분 1초가 급한 마당에 이것저것 생각할 겨를이 없어요.
Trong tình huống cấp bánh tính trên từng giây từng phút, tôi không có thời gian để nghĩ cái này cái khác.
이제 모든 진실이 확실하게 드러난 마당에 범인도 더 이상 거짓말을 할 수가 없을 거예요.
Trong hoàn cảnh tất cả sự thật đã được làm sáng tỏ phạm nhân sẽ không thể nói dối thêm được nữa.
이 계획을 반대하는 사람이 대다수인 마당에 이런 회의가 무슨 소용이 있겠어요?
Trong tình huống đa số mọi người phản đối kế hoạch này, cuộc họp lần này có ý nghĩa gì nữa chứ?
Các bạn xem và tải tài liệu ở phía dưới nhé. Cảm ơn các bạn đã quan tâm