V느라고



Cấu trúc này được dùng để diễn tả nguyên nhân, lý do dẫn đến kết quả tiêu cực ở mệnh đề sau. Tương đương nghĩa tiếng Việt là 'vì ... nên...'. Cấu trúc này chỉ đi với động từ. V느라고.

Chú ý:
- 느라고 chủ yếu diễn tả hành động ở mệnh đề trước xảy ra liện tục, trùng với một phần hoặc toàn bộ hành động ở mệnh đề sau.
     출입국관리사모소에 가느라 학교에 갔어요.
     Tôi phải đến cục quản lý xuất nhập cảnh nên đã không đến trường được.
     ( Hành động đến cục quản lý xuất nhập cảnh trùng với thời gian đi học)
- Chỉ những động từ yêu cầu thời gian, sức lực, ý chí của chủ thể hành động mới được phép đứng trước 느라고.
        교통사고가 나느라고 회사에 지각했어요. (X)
        태풍이 오느라고 비행기를 타요. (X)


- Chủ ngữ của 2 mệnh đề phải đồng nhất.
- 느라고 không kết hợp với hình thức mệnh lệnh hoặc thỉnh dụ ()세요, ㅂ시다 ... ở phía sau.
- Không chia động từ trước 느라고
         어제 게임을 했으라고 늦게 잤어요. ( X)
         어제 게임을 하느라고 늦게 잤어요. (O) 
- Có thể lược bỏ .
         돈을 버느라 계속 학교를 다니지 했어요.
         Vì đi kiếm tiền nên tôi không thể tiếp tục học được.

 

Các bạn xem và tải tài liệu ở phía dưới nhé. Cảm ơn các bạn đã quan tâm

Các tài liệu khác

go top

Bạn chưa có tài khoản

Vui lòng đăng ký tài khoản theo biểu mẫu bên dưới

Các ô có dấu * cần điền đầy đủ thông tin

Mã bảo vệ
Đăng ký

Bạn đã có tài khoản

Vui lòng đăng ký tài khoản theo biểu mẫu bên dưới

Các ô có dấu * cần điền đầy đủ thông tin

Quên mật khẩu Đăng nhập

Những lợi ích khi đăng ký học tại Hannuri

Học bất cứ khi nào, ở đâu
Được đảm bảo về chất lượng
Nội dung học liên tục, xuyên suốt
Phương thức thanh toán linh hoạt