Ở dạng trần thuật: Diễn tả sự cấm đoán hoặc hạn chế hành động nào đó của người nghe tương đương nghĩa tiếng Việt là 'không được'
Ở dạng câu hỏi: Dùng để hỏi ý kiến đối phương “làm gì thì không được sao?/ làm gì có được không’’
-
AV có patchim + 으면 안 되다
-
AV không patchim + 면 안 되다
-
AV có patchim ㄹ + 면 안 되다
Mở rộng:
Dạng thức phủ định kép V지 않으면 안 되다 được dùng để nhấn mạnh hành vi cần thiết phải làm gì đó.
사장님이 부탁했으니까 하지 않으면 안 돼요.
--> Giám đốc đã nhờ nên tôi không thể không làm. (nhất định phải làm.)
병이 심해서 수술하지 않으면 안 돼요.
--> Bệnh nặng nên tôi không thể không phẫu thuật. (nhất định phải phẫu thuật)
Các bạn xem và tải tài liệu ở phía dưới nhé. Cảm ơn các bạn đã quan tâm