AV(으)ㅁ에도 불구하고



Dùng cấu trúc này để diễn tả vế sau xảy ra khác hoặc trái ngược với mong đợi từ trạng thái ở mệnh đề trước. Có thể dịch là ‘tuy… nhưng….’ ‘bất chấp việc…’ ‘dù…’



넉넉하지 않은 형편임에도 불구하고 가진 재산을 가난한 학생들에게 나눠 주네요.
không phải hoàn cảnh dư dả gì nhưng (ai đó) vẫn mang tài sản mình có đem chia cho học sinh nghèo.

돈이 많음에도 불구하고 기부에 인색한 사람들이에요.
Họ là những người tuy có nhiều tiền nhưng lại rất keo kiệt khi quyên góp.

최선을 다했음에도 불구하고 결과가 좋지 않아 조금 실망스럽다.
đã cố gắng hết sức nhưng kết quả lại không tốt thật có chút thất vọng.

Mở rộng:
- Cấu trúc này có thể gắn trực tiếp vào N
넉넉하지 않은 형편에도 불구하고 가진 재산을 가난한 학생들에게 나눠 주네요.
không phải hoàn cảnh dư dả gì nhưng (ai đó) vẫn mang tài sản mình có đem chia cho học sinh nghèo.

- Có thể lược 불구하고
- Cấu trúc tương đương 는데도 불구하고 tuy nhiên ()ㅁ에도 불구하고 dùng nhiều trong văn viết và mang tính hình thức hơn.



Các bạn xem và tải tài liệu ở phía dưới nhé. Cảm ơn các bạn đã quan tâm
go top

Bạn chưa có tài khoản

Vui lòng đăng ký tài khoản theo biểu mẫu bên dưới

Các ô có dấu * cần điền đầy đủ thông tin

Mã bảo vệ
Đăng ký

Bạn đã có tài khoản

Vui lòng đăng ký tài khoản theo biểu mẫu bên dưới

Các ô có dấu * cần điền đầy đủ thông tin

Quên mật khẩu Đăng nhập

Những lợi ích khi đăng ký học tại Hannuri

Học bất cứ khi nào, ở đâu
Được đảm bảo về chất lượng
Nội dung học liên tục, xuyên suốt
Phương thức thanh toán linh hoạt