AV(으)ㄴ/는다는 듯이





Dùng cấu trúc này để diễn tả hành động vế sau như thể lời được nói ở vế trước. Có thể dịch là ‘như muốn nói…’

콘서트장의 문이 열리자 관객들은 기다렸다는 듯이 몰려 들어왔다.
Ngay sau khi lối vào sân biểu diễn được mở quan khách ùa vào như muốn nói đã chờ đợi từ lâu.

걱정하 말라는 듯이 오빠는 엄지손가락을 치켜 올렸다.
Anh ấy giơ ngón cái lên như muốn nói đừng lo lắng gì cả.

둘이 언제 연인이었냐는 듯이 서로 쳐다보지도 않더라고요.
Tôi thấy 2 người họ còn chẳng thèm nhìn nhau cứ như muốn nói chúng tôi đã bao giờ là người yêu của nhau đâu vậy.

Mở rộng:
- Có thể lược
- Trường hợp câu nghi vấn thì hiện tại có thể dùng AV냐는 듯이

- 보라는 듯이 được viết tắt là 보란 듯이 và cụm này được dùng như một quán ngữ diễn đạt ai đó làm việc gì đó một cách tự hào, đường đường chính chính như muốn chứng minh cho ai thấy.
그동안 실력이 부족하다는 이야기를 듣던 김 선수는 보란 듯이 두 골이나 넣었다.
Cầu thủ Kim bị cho rằng năng lực còn yếu kém trong suốt thời gian vừa qua đã đá liền 2 trái vào ngôn như muốn nói hãy chống mắt lên mà xem/hãy xem đây.



Các bạn xem và tải tài liệu ở phía dưới nhé. Cảm ơn các bạn đã quan tâm
go top

Bạn chưa có tài khoản

Vui lòng đăng ký tài khoản theo biểu mẫu bên dưới

Các ô có dấu * cần điền đầy đủ thông tin

Mã bảo vệ
Đăng ký

Bạn đã có tài khoản

Vui lòng đăng ký tài khoản theo biểu mẫu bên dưới

Các ô có dấu * cần điền đầy đủ thông tin

Quên mật khẩu Đăng nhập

Những lợi ích khi đăng ký học tại Hannuri

Học bất cứ khi nào, ở đâu
Được đảm bảo về chất lượng
Nội dung học liên tục, xuyên suốt
Phương thức thanh toán linh hoạt