AV데요



현재:    AV데요             N()데요.
과거:   AV/었데요    N이었/였데요
추측:    AV겠데요         N()겠데요.

Dùng cấu trúc này trong tình huống người nói hồi tưởng lại một sự thật hoặc 1 cảm nhận sau khi trực tiếp trải nghiệm trong quá khứ và truyền đạt lại cho người khác. Cấu trúc này được dùng trong văn nói. Tạm dịch là ‘tôi thấy…’
드라마에서만 보던 것을 직접 보니까 색다르고 신기하데요.
Những thứ vốn chỉ thấy trên TV giờ được tận mắt nhìn nên tôi thấy mới mẻ và thần kỳ lắm.

민이가 한국어를 배운 지 얼마 안 됐다고 하던데 꽤 잘하데요.
MinYi nói học tiếng Hàn chưa được bao lâu nhưng tôi thấy bạn ấy nói khá tốt ấy.

아까 수지 씨를 봤는데 오늘 무슨 특별한 일이 있는데 정장을 입고 왔데요.
Ban nãy tôi có gặp Su Ji không biết nay có chuyện gì đặc biệt mà tôi thấy cô ấy mặc vest tới.

옆집 아들은 공부도 잘하고 효도도 잘해서 그 집 부모가 자랑하겠데요.
Nhà bên cạnh có đứa con trai vừa học giỏi vừa hiếu thảo chắc bố mẹ nó tự hào lắm.

Mở rộng:
- Không sử dụng để nói về sự việc của bản thân mình
나는 초등학교 때 친구가 없데요. (X)
Hồi cấp một tôi thấy tôi không có bạn (x)
 
- Tuy nhiên nếu sự việc xảy ra không phụ thuộc ý chí bản thân thì có thể dùng để nói về bản thân mình.
그 소식을 들으니까 (저는) 갑자기 슬퍼지데요. ()
Sau khi nghe tin đó tôi đột nhiên thấy buồn. (o)
 
- Khi diễn tả tâm lý, tâm trạng, tình cảm của con người với trường hợp chủ ngữ là ngôi thứ 2,3 thì ta dùng A+/어하다+데요
그 소식을 들으니까 그녀는 많이 슬퍼하데요.
Khi nghe được tin tức đó cô ấy đã rất buồn.
 
- Cấu trúc tương đương là 더라고요, 더군요.



Các bạn xem và tải tài liệu ở phía dưới nhé. Cảm ơn các bạn đã quan tâm
go top

Bạn chưa có tài khoản

Vui lòng đăng ký tài khoản theo biểu mẫu bên dưới

Các ô có dấu * cần điền đầy đủ thông tin

Mã bảo vệ
Đăng ký

Bạn đã có tài khoản

Vui lòng đăng ký tài khoản theo biểu mẫu bên dưới

Các ô có dấu * cần điền đầy đủ thông tin

Quên mật khẩu Đăng nhập

Những lợi ích khi đăng ký học tại Hannuri

Học bất cứ khi nào, ở đâu
Được đảm bảo về chất lượng
Nội dung học liên tục, xuyên suốt
Phương thức thanh toán linh hoạt