여간 AV지 않다



Dùng cấu trúc này để nhấn mạnh mức độ của sự việc. Có thể dịch là ‘…hết sức, vô cùng…,cực kì…’

길에 갑자기 큰 개가 튀어나와서 여간 놀라 았어요.
Đột nhiên có con chó lớn nhảy bổ ra đường nên tôi sợ hết sức.
 
타고난 성격을 바꾸는 것은 여간 어렵 않다.
Việc thay đổi tính cách có từ khi sinh ra khó hết sức.
 
여름이면 태풍으로 여간 피해를 많이 입 는다.
Vào mùa hè thì phải chịu thiệt lại vô cùng nhiều bởi bão.
 
Mở rộng:
- Khi đi với V 여간 đứng trước V cũng có thể đứng trước cả N
그 가수는 여간 춤을 잘 추지 아요.
그 가수는 춤을 여간추지 않아요.
Ca sĩ đó nhảy vô cùng giỏi.
 
- Không dùng dạng mệnh lệnh, thỉnh dụ ở vế sau
- Cấu trúc tương đương: 여간 AV()/ 것이 아니다
타고난 성격을 바꾸는 것은 여간 어려운 것이 아니다.
Việc thay đổi tính cách có từ khi sinh ra khó hết sức.
 
여간 이사를 많이 하는 것이 아니었다.
Tôi đã chuyển nhà vô cùng nhiều.
 
- Có thể dùng cho N: 여간 N/ 아니다.
우리 선생님은 여간 친절한 분이 아니세요.
Cô giáo của chúng tôi là người thân thiện hết sức.



Các bạn xem và tải tài liệu ở phía dưới nhé. Cảm ơn các bạn đã quan tâm
go top

Bạn chưa có tài khoản

Vui lòng đăng ký tài khoản theo biểu mẫu bên dưới

Các ô có dấu * cần điền đầy đủ thông tin

Mã bảo vệ
Đăng ký

Bạn đã có tài khoản

Vui lòng đăng ký tài khoản theo biểu mẫu bên dưới

Các ô có dấu * cần điền đầy đủ thông tin

Quên mật khẩu Đăng nhập

Những lợi ích khi đăng ký học tại Hannuri

Học bất cứ khi nào, ở đâu
Được đảm bảo về chất lượng
Nội dung học liên tục, xuyên suốt
Phương thức thanh toán linh hoạt