AV았/었던



Dùng cấu trúc này để hồi tưởng lại việc đã xảy ra trong quá khứ, sự việc đó đã kết thúc ở quá khứ và không liên quan đến hiện tại.
AV/었던 
N이었/였던

 


Mở rộng:
- Với những động từ có tính tiếp diễn như 살다, 근무하다, 다니다, 사귀다 … thì có thể dùng .
집은 제가 어렸을 살았던 집입니다.
집은 제가 어렸을 살던 집입니다.
Ngôi nhà này là nơi chúng tôi đã sống hồi còn nhỏ.

 
고등학교 뚱뚱했던 유진이는 대학교에 와서 살을 많이 날씬해졌습니다.
고등학교 뚱뚱하던 유진이는 대학교에 와서 살을 많이 날씬해졌습니다
Yoo Jin hồi cấp 3 rất béo nhưng lên đại học giảm cân nên đã thon thả hơn nhiều.

- Khi kết hợp với tính từ nó có 2 nghĩa hoặc chỉ sự tương phản giữa hiện tại và quá khứ, hoặc chỉ trạng thái ở quá khứ còn kéo dài đến hiện tại.
초등학교 때는 키가 작았던 도양이가 지금은 패션모델을 정도로 컸대요.
Do Yang hồi cấp 1 rất cao bây giờ nghe nói đã cao đến độ có thể làm người mẫu thời trang rồi.

이릴 때부터 똑똑했던 경수는 대학교에 가서도 항상 1등을 한대요.
Gyeong Su lúc nhỏ rất thông minh nghe nói sau khi lên đại học luôn luôn đứng đầu.



Các bạn xem và tải tài liệu ở phía dưới nhé. Cảm ơn các bạn đã quan tâm
go top

Bạn chưa có tài khoản

Vui lòng đăng ký tài khoản theo biểu mẫu bên dưới

Các ô có dấu * cần điền đầy đủ thông tin

Mã bảo vệ
Đăng ký

Bạn đã có tài khoản

Vui lòng đăng ký tài khoản theo biểu mẫu bên dưới

Các ô có dấu * cần điền đầy đủ thông tin

Quên mật khẩu Đăng nhập

Những lợi ích khi đăng ký học tại Hannuri

Học bất cứ khi nào, ở đâu
Được đảm bảo về chất lượng
Nội dung học liên tục, xuyên suốt
Phương thức thanh toán linh hoạt