Dùng cấu trúc này để diễn tả sau khi hành động vế trước kết thúc thì ngay lập tức hành động vế 2 bắt đầu. Tương đương ‘ngay sau khi…’
창문을 열자 상쾌한 바람이 들어왔다.
Ngay sau khi mở cửa sổ thì làn gió mát ùa vào.
선수가 무대에 등장하자 사람들이 동시에 박수를 쳤어요.
Ngay sau khi tuyển thủ xuất hiện trên sân khấu mọi người đã đồng loạt vỗ tay.
버스에서 내리자 비가 오기 시작했다.
Ngay sau khi xuống xe bus thì trời bắt đầu mưa.
날이 어두워지자 북적거렸던 상가 안이 한산해졌다.
Ngay sau khi trời tối bên trong khu thương mại vốn đông đúc đã trở nên thưa thớt.
Mở rộng:
à Cấu trúc này dùng nhiều trong văn viết
à Phân biệt với 자마자
Các bạn xem và tải tài liệu ở phía dưới nhé. Cảm ơn các bạn đã quan tâm