AV(으)ㄴ/는 듯이



현재:    A()ㄴ 듯이    
              V는 듯이 
              N인 듯이

과거   V()ㄴ 듯이
미래:    V()ㄹ 듯이

Dùng cấu trúc này để diễn tả phỏng đoán hoạt động hoặc tình trạng ở vế sau gần như, giống như hành động trạng thái ở vế trước. Thường sử dụng biểu hiện được cường điệu hóa ở vế trước để nhấn mạnh vế sau. Có thể dịch là ‘như…’

어깨가 빠질 듯이 아프다.
Vai đau như muốn gãy ra vậy.

박물관에 들어온 아이는 신기한 듯이 여기저기를 둘러봤다.
Đứa bé cứ đi vòng vòng trong viện bảo tàng giống như mọi thứ đều thật thần kỳ.

나랑 입사 동기이면서 내 상사 듯이 이것저것 시켜요.
Cậu ta vào công ty cùng kỳ với tôi mà cứ sai bảo tôi như cấp trên vậy.

친구는 무엇을 잘못했는지 나와 마주치자 얼어붙은 듯이 그 자리에 멈춰 섰다.
Không biết bạn ấy làm gì sai mà vừa gặp tôi liền sững người lại như bị hóa đá vậy.

Mở rộng:
- Có thể lược
- Dùng nhiều trong quán ngữ

날개가 돋친 듯이 잘 팔리다.
Bán đắt hàng (như gắn thêm cánh)

별이 쏟아질 듯이 많다
(Nhiều như sao rơi)

잡아먹을 듯이 노려보다.
Nhìn chằm chằm như muốn ăn tươi nuốt sống.

죽은 듯이 누워 있다/자다/살다
Nằm/ngủ/sống như đã chết.

죽일 듯이 달려오다/쫓아오다
Chạy/đuổi như muốn giết người.

쥐 죽은 듯이 조용하다
Yên lặng (như chuột chết)

판에 박은 듯이 닮았다
Giống nhau như tạc

하늘을 찌를 듯이 높다
Cao chọc trời
 



Các bạn xem và tải tài liệu ở phía dưới nhé. Cảm ơn các bạn đã quan tâm
go top

Bạn chưa có tài khoản

Vui lòng đăng ký tài khoản theo biểu mẫu bên dưới

Các ô có dấu * cần điền đầy đủ thông tin

Mã bảo vệ
Đăng ký

Bạn đã có tài khoản

Vui lòng đăng ký tài khoản theo biểu mẫu bên dưới

Các ô có dấu * cần điền đầy đủ thông tin

Quên mật khẩu Đăng nhập

Những lợi ích khi đăng ký học tại Hannuri

Học bất cứ khi nào, ở đâu
Được đảm bảo về chất lượng
Nội dung học liên tục, xuyên suốt
Phương thức thanh toán linh hoạt