Cấu trúc này dùng để diễn tả người nói công nhận, thừa nhận nội dung của mệnh đề trước nhưng tỏ rõ quan điểm khác ở mệnh đề sau.
Mở rộng:
- Trong văn nói cấu trúc này thường được giản lược dưới dạng 긴 하지만 và 긴 - 지만.
연락하긴 했지만 전화를 안 받더라.
아프긴 하프지만 약을 먹을 정도가 아냐.
- Chủ ngữ 2 mệnh đề phải đồng nhất.
언니는 키가 크기는 하지만 동생은 키가 작아요. (X)
--> 언니는 키가 크지만 동생은 키가 작아요. (O)
Các bạn xem và tải tài liệu ở phía dưới nhé. Cảm ơn các bạn đã quan tâm