AV아/어서

Cấu trúc này có 2 nét nghĩa.

1. Diễn tả trật tự trước sau của 2 hành động tương đương nghĩa '...và...' '...rồi...' '...sau đó...'
V/어서

Chú ý:
- Có thể tỉnh lược trừ khi kết hợp với các động từ 가다(đi), 오다(đi), 서다(đứng).
- Chủ ngữ 2 mệnh đề phải đồng nhất.
- Dạng thức của thì (quá khứ/ tương lai...) chia ở mệnh đề sau, không chia trước /어서.
- Khi kết hợp với các động tử chỉ cách ăn mặc ta sử dụng thay vì /어서
사람들이 우산을 써서 가요. (X)
-->
사람들이 우산을 쓰고 가요. (O)
Mọi người che ô (rồi) đi.
 
2. Diễn tả nguyên nhân gây ra kết quả ở mệnh đề sau tương đương nghĩa ' vì...nên...'
A/V/어서
N이어서    

Chú ý:
- Trong văn nói ta thường sử dụng 이라서 thay 이어서 trong trường hợp đi với danh từ. 
늦은 밤이라(서) 떠들면 안 돼요. 
Vì là đêm muộn rồi nên không được làm ồn.

- /어서 không kết hợp với câu mệnh lệnh hoặc thỉnh dụ.
vd: (으)세요, ㅂ시다, (으)ㄹ까요?


- AV trước /어서 không chia
- Một số câu được dùng cố định 만나서 반갑다, 늦어서 죄송하다



Các bạn xem và tải tài liệu ở phía dưới nhé. Cảm ơn các bạn đã quan tâm
go top

Bạn chưa có tài khoản

Vui lòng đăng ký tài khoản theo biểu mẫu bên dưới

Các ô có dấu * cần điền đầy đủ thông tin

Mã bảo vệ
Đăng ký

Bạn đã có tài khoản

Vui lòng đăng ký tài khoản theo biểu mẫu bên dưới

Các ô có dấu * cần điền đầy đủ thông tin

Quên mật khẩu Đăng nhập

Những lợi ích khi đăng ký học tại Hannuri

Học bất cứ khi nào, ở đâu
Được đảm bảo về chất lượng
Nội dung học liên tục, xuyên suốt
Phương thức thanh toán linh hoạt